Giới thiệu tạp chí chuyên ngành Giới thiệu tạp chí chuyên ngành Thư viện xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc tóm tắt sơ lược nội dung các tạp chí Cầu đường Việt Nam số 03/2020; Tạp chí Xây dựng số 1/2020; Tạp chí Kinh tế và dự báo số 06 ra tháng 02/2020 Tạp chí Cầu đường Việt Nam Số 3/2020 ISBN: 1859-459X Mục lục TIN TỨC – SỰ KIỆN [3] Thịnh Quang: Ngành GTVT một số hoạt động nổi bật [5] Thịnh Quang: Nhiệm vụ lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ [6] PGS.TS. Tống Trần Tùng: Cải thiện và nâng cao chất lượng công trình cầu bê tông bằng dự ứng lực ngoài [12] TS. Đặng Việt Đức, TS. Phùng Bá Thắng, PGS.TS. Đặng Gia Nải: Một số kết quả về cải tiến kết cấu và tính toán trong nghiên cứu hạ thấp chiều cao dầm bê tông cốt thép dự ứng lực hình chữ I [18] TS. Nguyễn Mạnh Thường, NCS. Đặng Thị Thu Hiền: Khảo sát và đánh giá độ võng của dầm thép khi làm việc ngoài giới hạn đàn hồi bằng thực nghiệm [21] Bạch Văn Sỹ, Phạm Xuân Tùng, Trần Quang Huy: Đánh giá độ tin cậy cầu dàn thép bằng mô phỏng Monte Carlo [25] ThS. Hoàng Thanh Thuý: Phân tích – so sánh định tính các phương pháp thiết kế mặt đường nửa cứng và đề xuất ở Việt Nam [31] Mai Văn Hiếu: Xác định thời gian hành trình của dòng giao thông hỗn hợp bằng thiết bị dò tìm Wi-fi [36] PGS.TS. Hoàng Quốc Long, ThS. Lê Thời Hữu, ThS. Phạm Đức Tuấn, Peter L.Anderson, Keith Brabant: Nghiên cứu giải pháp mố đất có cốt (MSE) trong xây dựng công trình TRAO ĐỔI Ý KIẾN [41] PGS.TS. Doãn Minh Tâm: Cần đổi mới hoạt động xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN [46] GS.TSKH. Lã Ngọc Khuê: Đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam: Những căn cứ và lựa chọn cần làm rõ MÔI TRƯỜNG GTVT [48] TS. Bùi Đình Hoàn, PGS.TS. Trần Yêm, PGS.TS. Ngô Kim Định: Thực trạng quản lý môi trường tại các cảng bển ở Việt Nam NHÌN RA THẾ GIỚI [51] KS. Lê Văn Quang: Người Hà Lan đã xây dựng một cây cầu nước, phá vỡ mọi định luật vật lý [55] Chu Mạnh Cường: Những cây cầu lâu đời nhất thế giới AN TOÀN GIAO THÔNG [60] Đức Trung: CADPROTEC – Hệ thống giám sát trật tự an toàn giao thông bằng hình ảnh [62] Chu Đức Soàn: Những sự kiện lớn về GTVT Việt Nam từ đầu thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 21 Tạp chí Xây dựng Số 1/2020 ISSN: 0866-8762 Mục lục NGHIÊN CỨU KHOA HỌC [3] Hoàng Hiệp, Nguyễn Anh Thư, Đỗ Tiến Sỹ, Võ Thị Loan, Nguyễn Ngọc Tường Vi, Võ Văn Trương, Lê Nguyễn Thanh Phước, Phạm Thị Trường An, Đặng Minh Quang: Ứng dụng công nghệ 3D laser scanning trong việc khảo sát lập bình đồ địa hình [8] Hà Mạnh Hùng, Trương Việt Hùng: Bài toán tối ưu khung thép phẳng phi tuyến có xét đến thiết kế panel zone [11] Đỗ Thị Mỹ Dung, Nguyễn Trọng Chức, Lâm Thanh Quang Khải: Ảnh hưởng của kích thước kết cấu bê tông khối lớn đến sự hình thành trường nhiệt độ và vết nứt ở tuổi sớm ngày [15] Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thuỵ, Nguyễn Tấn Khoa, Lê Hữu Quốc Phong: Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng alumino-silicate trong xỉ lò cao đến ứng xử cơ học của bê tông geopolymer [20] Nguyễn Thanh Hưng: Nghiên cứu đáp ứng động của hệ khung – tấm composite làm việc đồng thời với nền đàn hồi [25] Nguyễn Thị Như Dung, Nguyễn Thanh hằng, Nguyễn Thị Thu Trang: Ứng dụng phương pháp carota lỗ khoan để đánh giá chất lượng nước ngầm [29] Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Trần Hiếu, Nguyễn Như Hoàng: Phân tích sự làm việc của dầm liên hiệp thép – bê tông khoét lỗ bản bụng bằng phương pháp mô phỏng số [33] Phạm Thị Lan: Anh hưởng của lực dọc trục đến khả năng chịu lực của một số cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản [37] Nguyễn Văn Tuyến, Huỳnh Trọng Phước: Nghiên cứu tận dụng tro bay và xỉ đáy từ nhà máy đốt rác phát điện trong sản xuất gạch lót vỉa hè không nung [41] Trần Thị Ngọc Nhi, Phạm Hồng Luân: Ứng dụng mô hình thông tin công trình trong quản lý an toàn lao động - Trường hợp nghiên cứu: thi công tầng hầm theo phương pháp bottom up [47] Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Hoài Thu: Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển du lịch tại các làng nghề truyền thống [51] Cu Ngoc Thang, Chau Nguyen Xuan Quang: The charateristics of boat waves in Hau Giang province – Viet Nam: a case study at Nga Bay town [57] Huynh Trong Phuoc, Le Van Tua: Effect of straw grass addition as natural fiber on strength and drying shrinkage behaviors of concrete [62] Ngo Si Huy, Nguyen Thi Thanh, Huynh Trong Phuoc: Effect of coal bottom ash a fine aggregate substitution on the engineering properties of hardened concrete KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ [66] Trần Thị Thuý Vân: Áp dụng phương pháp phần tử biên trong phân tích dao động hệ thanh phẳng biến dạng đàn hồi [71] Trần Quốc Hiệp, Huỳnh Ngọc Thi: Nghiên cứu dụng dụng mô hình thông tin công trình trong thiết kế đường đô thị [78] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Thắng, Trần Thah Tài: Nghiên cứu sự phân bố ứng suất trong nền đất yếu [83] Nguyễn Sỹ Hùng, Võ Thành Hoan: Nghiên cứu ứng xử tường vây tầng hầm gia cường bằng cọc xi măng đất [88] Nguyễn Việt Hưng: Tính toán tải trọng gió tác dụng lên công trình ở Việt Nam theo tiêu chuẩn ASCE7 của Hoa Kỳ [96] Phạm Vũ Hồng Sơn, Đỗ Tiến Sỹ: Sử dụng thuật toán sói xám đa mục tiêu để kết hợp nhiều trạm trộn bê tông thành một chuỗi cung ứng bê tông thương phẩm [102] Nguyễn Hữu Thế: Nghiên cứu sử dụng giải pháp rãnh đào để bảo vệ công trình trước các vụ nổ nhỏ và gần [105] Hà Duy Khánh: Tiêu chí lựa chọn vật tư hoàn thiện công trình dân dụng tại Long An [112] Tran Thi Thuy Van: Optimization calculation of variable cross-sectional beams using lagrange multiplier method Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam Bản B Tập 62, Số 3/2020 ISSN 1859-4794 Mục lục [1]Trương Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thanh Chi: Phổ 1H NMR của dãy phức chất [PtCl(eugenol-1H)(amin)] (amin: pyridin, 4-Me-pyridin, quinolin, p-cloanilin, p-toluidin) [6]Nguyễn Thị Quỳnh , Nguyễn Thúy Ngọc, Trương Thị Kim, Nguyễn Văn Thành, Phan Thị Lan Anh, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt: Hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) trong một số sản phẩm cà phê rang, cà phê hòa tan ở Việt Nam: Hàm lượng và đánh giá rủi ro đến sức khỏe con người [13]Hà Quang Hải, Hoàng Thị Phương Chi: Tài liệu mới về địa tầng và địa mạo đảo Lý Sơn [20]Phan Thị Tuyết Mai: Nghiên cứu điều kiện thích hợp cho quá trình phân hủy yếm khí sinh biogas từ phụ phẩm lá dứa [26]Lưu Ngọc Lâm, Nguyễn Quang Phúc: Phân tích phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo Superpave và một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm [31]Nguyễn Quốc Hưng, Lê Đại Hiệp, Nguyễn Minh Huy, Nguyễn Thời Trung: Nghiên cứu phát triển hệ thống ly hợp lưu chất điện - từ biến dùng điều khiển tốc độ tải được truyền động bằng động cơ điện [36] Hà Lan Anh , Đặng Đức Nhận, Nguyễn Thị Tươi, Mai Đình Kiên, Võ Thị Anh: Nghiên cứu phương pháp phân tích đồng vị bền trong nước quả táo sử dụng hệ phân tích phổ kế lazer để hỗ trợ xác thực nguồn gốc địa lý của sản phẩm [42] Nguyễn Thái Hoàng, Nguyễn Thị Thùy Hương, Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Lê Viết Hải: Chế tạo và khảo sát độ bền nhiệt của pin mặt trời chất màu nhạy quang [48]Nguyễn Ngọc Phong, Đỗ Chí Linh, Phạm Hồng Hạnh, Phạm Thy San, Ngô Thị Ánh Tuyết: Hiệu suất của bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài cho công trình kim loại ngầm trong môi trường đất [54]Huỳnh Xuân Phong, Nguyễn Minh Tiến, Nguyễn Ngọc Thạnh, Toshiharu Yakushi, Kazunobu Matsushita, Ngô Thị Phương Dung, Bùi Hoàng Đăng Long: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn acetic chịu nhiệt từ hạt ca cao lên men [60]Phạm Tuấn Đạt, Nguyễn Phương, Nguyễn Trịnh Hoàng Anh, Mã Thị Bích Thảo, Cù Văn Thành, Nguyễn Trường Thịnh, Lê Thị Bảo Ngọc, Nguyễn Phương Thảo: Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật tách các hợp chất gây mùi, vị không mong muốn trong nước dừa già để sản xuất nước dừa ở quy mô công nghiệp Tạp chí Kinh tế và dự báo ISSN 0866-7120 Số 06 ra tháng 02/2020 Mục lục [3]Lê Thị Thu Giang, Vũ Thị Huyền Trang: Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo (ANNs) trong dự báo giá đóng cửa các mã cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán [8]Nguyễn Thị Thúy: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP và thành quả hoạt động của doanh nghiệp [12]Phạm Thị Kim Thành: Các vấn đề chung của hợp tác công - tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông [16]Nguyễn Thị Lệ Huyền: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP theo cách tiếp cận hiện đại [20]Cao Việt Hiếu, Phước Minh Hiệp, Nguyễn Thị Yến Liễu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động của DNNVV tại tỉnh Bình Dương [24]Phạm Minh Tiến, Nguyễn Hải Quang: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long [28]Trần Hoàng Mỹ, Nguyễn Văn Tiến: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kiên Giang [32]Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Dũng, Đặng Thị Nga, Lương Văn Duy: Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Vinh, tỉnh Nghệ An [36]Huỳnh Tịnh Cát, Trương Hoàng Hoa Duyên: Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu mạng viễn thông di động tại TP. Đà Nẵng [40]Bạch Thị Mỹ Phúc: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch TP. Hồ Chí Minh [44]Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Ngọc Mai, Nguyễn Hạnh Linh: Phát triển và giữ vững thương hiệu cam sành: Trường hợp tại xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang [48]Lê Ngô Ngọc Thu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo tại Học viện Hàng không Việt Nam [52]Phan Quan Việt, Phan Thị Quốc Khánh: Đo lường sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ của KCN Hiệp Phước, TP. Hồ Chí Minh [56]Trần Văn Hùng, Đào Thúy Em: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay ở Việt Nam [60]Vũ Thanh Long: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận áp dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh [64]Trần Ngọc Tú: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức với đồng nghiệp của giảng viên Trường Đại học An Giang [68]Trần Thị Bích Tuyền, Nguyễn Thanh Phong, Đặng Thị Mỹ Dung: Các nhân tố tác động đến trách nhiệm xã hội của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ở Tiền Giang [72]Dương Thị Tân: Xây dựng mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới - sáng tạo trong doanh nghiệp may Việt Nam [76]Phan Thị Minh Lý: Tác động của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến động lực làm việc của giảng viên tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [80]Dương Văn Tuấn, Phan Quan Việt: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [84]Đặng Thị Kim Hoa, Nguyễn Văn Phương: Niềm tin trong quan hệ kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp niềm tin của người sản xuất đối với người thu gom rau trên địa bàn tỉnh Bắc Giang [89]Trần Văn Đạt, Nguyễn Tuấn Đạt: Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab của người dân tại TP. Hồ Chí Minh [93]Lê Thị Thế Bửu: Đánh giá tiềm năng du lịch nhân văn tỉnh Bình Định 15/5/2020 10:03 677 Thư viện xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc tóm tắt sơ lược nội dung các tạp chí Cầu đường Việt Nam số 03/2020; Tạp chí Xây dựng số 1/2020; Tạp chí Kinh tế và dự báo số 06 ra tháng 02/2020 Tạp chí Cầu đường Việt Nam Số 3/2020 ISBN: 1859-459X Mục lục TIN TỨC – SỰ KIỆN [3] Thịnh Quang: Ngành GTVT một số hoạt động nổi bật [5] Thịnh Quang: Nhiệm vụ lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ [6] PGS.TS. Tống Trần Tùng: Cải thiện và nâng cao chất lượng công trình cầu bê tông bằng dự ứng lực ngoài [12] TS. Đặng Việt Đức, TS. Phùng Bá Thắng, PGS.TS. Đặng Gia Nải: Một số kết quả về cải tiến kết cấu và tính toán trong nghiên cứu hạ thấp chiều cao dầm bê tông cốt thép dự ứng lực hình chữ I [18] TS. Nguyễn Mạnh Thường, NCS. Đặng Thị Thu Hiền: Khảo sát và đánh giá độ võng của dầm thép khi làm việc ngoài giới hạn đàn hồi bằng thực nghiệm [21] Bạch Văn Sỹ, Phạm Xuân Tùng, Trần Quang Huy: Đánh giá độ tin cậy cầu dàn thép bằng mô phỏng Monte Carlo [25] ThS. Hoàng Thanh Thuý: Phân tích – so sánh định tính các phương pháp thiết kế mặt đường nửa cứng và đề xuất ở Việt Nam [31] Mai Văn Hiếu: Xác định thời gian hành trình của dòng giao thông hỗn hợp bằng thiết bị dò tìm Wi-fi [36] PGS.TS. Hoàng Quốc Long, ThS. Lê Thời Hữu, ThS. Phạm Đức Tuấn, Peter L.Anderson, Keith Brabant: Nghiên cứu giải pháp mố đất có cốt (MSE) trong xây dựng công trình TRAO ĐỔI Ý KIẾN [41] PGS.TS. Doãn Minh Tâm: Cần đổi mới hoạt động xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trong hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đường bộ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN [46] GS.TSKH. Lã Ngọc Khuê: Đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam: Những căn cứ và lựa chọn cần làm rõ MÔI TRƯỜNG GTVT [48] TS. Bùi Đình Hoàn, PGS.TS. Trần Yêm, PGS.TS. Ngô Kim Định: Thực trạng quản lý môi trường tại các cảng bển ở Việt Nam NHÌN RA THẾ GIỚI [51] KS. Lê Văn Quang: Người Hà Lan đã xây dựng một cây cầu nước, phá vỡ mọi định luật vật lý [55] Chu Mạnh Cường: Những cây cầu lâu đời nhất thế giới AN TOÀN GIAO THÔNG [60] Đức Trung: CADPROTEC – Hệ thống giám sát trật tự an toàn giao thông bằng hình ảnh [62] Chu Đức Soàn: Những sự kiện lớn về GTVT Việt Nam từ đầu thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 21 Tạp chí Xây dựng Số 1/2020 ISSN: 0866-8762 Mục lục NGHIÊN CỨU KHOA HỌC [3] Hoàng Hiệp, Nguyễn Anh Thư, Đỗ Tiến Sỹ, Võ Thị Loan, Nguyễn Ngọc Tường Vi, Võ Văn Trương, Lê Nguyễn Thanh Phước, Phạm Thị Trường An, Đặng Minh Quang: Ứng dụng công nghệ 3D laser scanning trong việc khảo sát lập bình đồ địa hình [8] Hà Mạnh Hùng, Trương Việt Hùng: Bài toán tối ưu khung thép phẳng phi tuyến có xét đến thiết kế panel zone [11] Đỗ Thị Mỹ Dung, Nguyễn Trọng Chức, Lâm Thanh Quang Khải: Ảnh hưởng của kích thước kết cấu bê tông khối lớn đến sự hình thành trường nhiệt độ và vết nứt ở tuổi sớm ngày [15] Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thuỵ, Nguyễn Tấn Khoa, Lê Hữu Quốc Phong: Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng alumino-silicate trong xỉ lò cao đến ứng xử cơ học của bê tông geopolymer [20] Nguyễn Thanh Hưng: Nghiên cứu đáp ứng động của hệ khung – tấm composite làm việc đồng thời với nền đàn hồi [25] Nguyễn Thị Như Dung, Nguyễn Thanh hằng, Nguyễn Thị Thu Trang: Ứng dụng phương pháp carota lỗ khoan để đánh giá chất lượng nước ngầm [29] Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Trần Hiếu, Nguyễn Như Hoàng: Phân tích sự làm việc của dầm liên hiệp thép – bê tông khoét lỗ bản bụng bằng phương pháp mô phỏng số [33] Phạm Thị Lan: Anh hưởng của lực dọc trục đến khả năng chịu lực của một số cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản [37] Nguyễn Văn Tuyến, Huỳnh Trọng Phước: Nghiên cứu tận dụng tro bay và xỉ đáy từ nhà máy đốt rác phát điện trong sản xuất gạch lót vỉa hè không nung [41] Trần Thị Ngọc Nhi, Phạm Hồng Luân: Ứng dụng mô hình thông tin công trình trong quản lý an toàn lao động - Trường hợp nghiên cứu: thi công tầng hầm theo phương pháp bottom up [47] Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Hoài Thu: Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển du lịch tại các làng nghề truyền thống [51] Cu Ngoc Thang, Chau Nguyen Xuan Quang: The charateristics of boat waves in Hau Giang province – Viet Nam: a case study at Nga Bay town [57] Huynh Trong Phuoc, Le Van Tua: Effect of straw grass addition as natural fiber on strength and drying shrinkage behaviors of concrete [62] Ngo Si Huy, Nguyen Thi Thanh, Huynh Trong Phuoc: Effect of coal bottom ash a fine aggregate substitution on the engineering properties of hardened concrete KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ [66] Trần Thị Thuý Vân: Áp dụng phương pháp phần tử biên trong phân tích dao động hệ thanh phẳng biến dạng đàn hồi [71] Trần Quốc Hiệp, Huỳnh Ngọc Thi: Nghiên cứu dụng dụng mô hình thông tin công trình trong thiết kế đường đô thị [78] Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Thắng, Trần Thah Tài: Nghiên cứu sự phân bố ứng suất trong nền đất yếu [83] Nguyễn Sỹ Hùng, Võ Thành Hoan: Nghiên cứu ứng xử tường vây tầng hầm gia cường bằng cọc xi măng đất [88] Nguyễn Việt Hưng: Tính toán tải trọng gió tác dụng lên công trình ở Việt Nam theo tiêu chuẩn ASCE7 của Hoa Kỳ [96] Phạm Vũ Hồng Sơn, Đỗ Tiến Sỹ: Sử dụng thuật toán sói xám đa mục tiêu để kết hợp nhiều trạm trộn bê tông thành một chuỗi cung ứng bê tông thương phẩm [102] Nguyễn Hữu Thế: Nghiên cứu sử dụng giải pháp rãnh đào để bảo vệ công trình trước các vụ nổ nhỏ và gần [105] Hà Duy Khánh: Tiêu chí lựa chọn vật tư hoàn thiện công trình dân dụng tại Long An [112] Tran Thi Thuy Van: Optimization calculation of variable cross-sectional beams using lagrange multiplier method Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam Bản B Tập 62, Số 3/2020 ISSN 1859-4794 Mục lục [1]Trương Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thanh Chi: Phổ 1H NMR của dãy phức chất [PtCl(eugenol-1H)(amin)] (amin: pyridin, 4-Me-pyridin, quinolin, p-cloanilin, p-toluidin) [6]Nguyễn Thị Quỳnh , Nguyễn Thúy Ngọc, Trương Thị Kim, Nguyễn Văn Thành, Phan Thị Lan Anh, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt: Hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) trong một số sản phẩm cà phê rang, cà phê hòa tan ở Việt Nam: Hàm lượng và đánh giá rủi ro đến sức khỏe con người [13]Hà Quang Hải, Hoàng Thị Phương Chi: Tài liệu mới về địa tầng và địa mạo đảo Lý Sơn [20]Phan Thị Tuyết Mai: Nghiên cứu điều kiện thích hợp cho quá trình phân hủy yếm khí sinh biogas từ phụ phẩm lá dứa [26]Lưu Ngọc Lâm, Nguyễn Quang Phúc: Phân tích phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo Superpave và một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm [31]Nguyễn Quốc Hưng, Lê Đại Hiệp, Nguyễn Minh Huy, Nguyễn Thời Trung: Nghiên cứu phát triển hệ thống ly hợp lưu chất điện - từ biến dùng điều khiển tốc độ tải được truyền động bằng động cơ điện [36] Hà Lan Anh , Đặng Đức Nhận, Nguyễn Thị Tươi, Mai Đình Kiên, Võ Thị Anh: Nghiên cứu phương pháp phân tích đồng vị bền trong nước quả táo sử dụng hệ phân tích phổ kế lazer để hỗ trợ xác thực nguồn gốc địa lý của sản phẩm [42] Nguyễn Thái Hoàng, Nguyễn Thị Thùy Hương, Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Lê Viết Hải: Chế tạo và khảo sát độ bền nhiệt của pin mặt trời chất màu nhạy quang [48]Nguyễn Ngọc Phong, Đỗ Chí Linh, Phạm Hồng Hạnh, Phạm Thy San, Ngô Thị Ánh Tuyết: Hiệu suất của bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài cho công trình kim loại ngầm trong môi trường đất [54]Huỳnh Xuân Phong, Nguyễn Minh Tiến, Nguyễn Ngọc Thạnh, Toshiharu Yakushi, Kazunobu Matsushita, Ngô Thị Phương Dung, Bùi Hoàng Đăng Long: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn acetic chịu nhiệt từ hạt ca cao lên men [60]Phạm Tuấn Đạt, Nguyễn Phương, Nguyễn Trịnh Hoàng Anh, Mã Thị Bích Thảo, Cù Văn Thành, Nguyễn Trường Thịnh, Lê Thị Bảo Ngọc, Nguyễn Phương Thảo: Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật tách các hợp chất gây mùi, vị không mong muốn trong nước dừa già để sản xuất nước dừa ở quy mô công nghiệp Tạp chí Kinh tế và dự báo ISSN 0866-7120 Số 06 ra tháng 02/2020 Mục lục [3]Lê Thị Thu Giang, Vũ Thị Huyền Trang: Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo (ANNs) trong dự báo giá đóng cửa các mã cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán [8]Nguyễn Thị Thúy: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ERP và thành quả hoạt động của doanh nghiệp [12]Phạm Thị Kim Thành: Các vấn đề chung của hợp tác công - tư trong đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông [16]Nguyễn Thị Lệ Huyền: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP theo cách tiếp cận hiện đại [20]Cao Việt Hiếu, Phước Minh Hiệp, Nguyễn Thị Yến Liễu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh động của DNNVV tại tỉnh Bình Dương [24]Phạm Minh Tiến, Nguyễn Hải Quang: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long [28]Trần Hoàng Mỹ, Nguyễn Văn Tiến: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kiên Giang [32]Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Dũng, Đặng Thị Nga, Lương Văn Duy: Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Vinh, tỉnh Nghệ An [36]Huỳnh Tịnh Cát, Trương Hoàng Hoa Duyên: Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu mạng viễn thông di động tại TP. Đà Nẵng [40]Bạch Thị Mỹ Phúc: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch TP. Hồ Chí Minh [44]Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Ngọc Mai, Nguyễn Hạnh Linh: Phát triển và giữ vững thương hiệu cam sành: Trường hợp tại xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang [48]Lê Ngô Ngọc Thu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo tại Học viện Hàng không Việt Nam [52]Phan Quan Việt, Phan Thị Quốc Khánh: Đo lường sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ của KCN Hiệp Phước, TP. Hồ Chí Minh [56]Trần Văn Hùng, Đào Thúy Em: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay ở Việt Nam [60]Vũ Thanh Long: Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận áp dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh [64]Trần Ngọc Tú: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức với đồng nghiệp của giảng viên Trường Đại học An Giang [68]Trần Thị Bích Tuyền, Nguyễn Thanh Phong, Đặng Thị Mỹ Dung: Các nhân tố tác động đến trách nhiệm xã hội của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ở Tiền Giang [72]Dương Thị Tân: Xây dựng mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới - sáng tạo trong doanh nghiệp may Việt Nam [76]Phan Thị Minh Lý: Tác động của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến động lực làm việc của giảng viên tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [80]Dương Văn Tuấn, Phan Quan Việt: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh [84]Đặng Thị Kim Hoa, Nguyễn Văn Phương: Niềm tin trong quan hệ kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp niềm tin của người sản xuất đối với người thu gom rau trên địa bàn tỉnh Bắc Giang [89]Trần Văn Đạt, Nguyễn Tuấn Đạt: Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ Grab của người dân tại TP. Hồ Chí Minh [93]Lê Thị Thế Bửu: Đánh giá tiềm năng du lịch nhân văn tỉnh Bình Định Trở về đầu trang